Giá xe và chi tiết 3 phiên bản Kawasaki Z900 mới nhất
Các ý chính trong bài viết
Xe Z900 là thành viên thuộc dòng Z-Series đại diện cho naked bike và là một trong những chiếc flagship của Kawasaki Motor Indonesia. Xe Kawasaki Z900 2023 có tới ba phiên bản, mỗi phiên bản có hai màu xe giúp khách hàng có thêm sự lựa chọn hơn.
Ba phiên bản là 3 phong cách hoàn toàn khác nhau, phù hợp cho những sở thích đa dạng.
Tại thị trường Indonesia, chúng ta có thể chọn Z900 bản tiêu chuẩn, Z900 RS cổ điển hơn và Z900 RS Café theo phong cách Café Racer điển hình.
Kawasaki Z900 tiêu chuẩn
Kawasaki Z900 2023 mới sẽ có 3 phiên bản màu là Xanh twilight đen ánh kim, Đen ánh kim, Xanh lime candy đen ánh kim. Hiện tại ba phiên bản có giá dao động từ 320,900,000 – 324,900,000 VND theo hình thức phân phối chính hãng.
Tính năng hiện đại trên Z900
Z900 Kawasaki có đồng hồ với màn hình LCD thể hiện các thông số báo đèn pha, đèn phun xăng, tốc độ, xi nhan,…. Ở hai bên trái và phải có nút bấm để chuyển đổi nội dung hiển thị bên trong màn hình đồng hồ.
Đèn trước và tín hiệu xi nhan dùng bóng Led, phần đèn đuôi được thiết kế với hình chữ X bao lấy những điểm sáng bên trong trông rất thời trang.
Đi xuống dọc theo than xe, phần vỏ áo sắc cạnh đẹp mắt với bộ tem mới 2023, bình xăng dung tích 17 lít với các đường viền 3D sang trọng. Bên cạnh đó là phần yên khá thoải mái, được tách biệt trước và yên sau nhô cao với chiều cao yên là 790 mm. Nếu bạn có chiều cao khoảng 1m64 thì có thể chống chân được.
Kích thước bánh trước và sau lần lượt là 120/70 và 180/55, phanh đĩa kép của bánh trước là 300 mm cùng 4 piston của Nissan. Phanh đĩa phía sau có kích thước nhỏ hơn (250 mm) và là đĩa đơn, phía trước có phuộc Upside Down đường kính 41 mm.
Được trang bị động cơ Z900 bao gồm 4 xi-lanh thẳng hàng với tổng dung tích 948cc sản sinh công suất tối đa 125 PS tại 9.500 vòng/ phút, mô-men xoắn cực đại 98,6 Nm tại 7.500 vòng / phút.
Bộ giảm thanh gắn ở ngay động cơ xe giúp âm thanh của Z900 êm ái hơn nhiều so với các phiên bản trước đây.
Thông số kỹ thuật Z900 tiêu chuẩn
Kích thước | |
Kích thước | 2.130 x 825 x 1.080 mm |
Chiều dài cơ sở | 1.455 mm |
Độ cao gầm xe | 145 mm |
Chiều cao yên | 800 mm |
Trọng lượng | 212 kg |
Dung tích bình xăng | 17 lít |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 6,3 l/100km |
Bảo hành | 2 năm |
Sức mạnh | |
Công suất cực đại | 92,2 kW {125 PS} / 9.500 rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 98,6 Nm {10.1 kgfm} / 7.700 rpm |
Loại động cơ |
Động cơ 4 xi-lanh thẳng hàng, làm mát bằng dung dịch
|
Dung tích động cơ | 948 cm³ |
Kích thước và hành trình | 73,4 x 56,0 mm |
Tỉ số nén | 11,8:1 |
Hệ thống đánh lửa | Kỹ thuật số |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện |
Hệ thống bôi trơn | Bôi trơn cưỡng bức |
Hộp số | Hộp số 6 cấp |
Tỉ số truyền chính | 1,627 (83/51) |
HT truyền động | Xích |
Hiệu năng | |
Loại khung |
Khung dạng Trellis, thép chịu lực cao
|
Hệ thống giảm xóc trước |
Phuộc hành trình ngược, ø41 mm với khả năng điều chỉnh được
|
Hệ thống giảm xóc sau |
Phuộc sau dạng liên kết ngang, với khả năng điều chỉnh
|
Hành trình phuộc trước | 120 mm |
Hành trình phuộc sau | 140 mm |
Góc Caster | 24,9° |
Đường mòn | 110 mm |
Góc lái (trái /phải) | 33° / 33° |
Lốp trước | 120/70ZR17M/C (58W) |
Lốp sau | 180/55ZR17M/C (73W) |
Phanh trước | Đĩa đôi ø300 mm |
Kích thước trước | ø266 mm |
Phanh sau | Đĩa đơn ø250 mm |
Kích thước sau | ø216 mm |
Moto Z 900 RS
Với sự tinh tế vốn có, Kawasaki đã giới thiệu thêm Z900RS cổ điển. Chiếc xe máy này là sự tái sinh của chiếc Z1000 huyền thoại của những năm 1970. Điểm nhận biết là ở phần đèn tròn không có vỏ và khung có xu hướng phẳng, tạo cảm giác cổ điển và sự kế hợp màu sắc cũng được lấy cảm hứng từ Z1000.
Hiện tại bản RS của Z900 của Kawasaki Việt Nam có giá bán dao động từ 415.000.000 – 419.000.000 VND gồm 3 màu sắc Đen Diablo, Xanh candy, Xám graphite.
Kích thước khá lớn, nhưng có chiều cao không tới 1.000 mm nên rất phù hợp với khách hàng tại thị trường Indonesia và Việt Nam. Hơn nữa, hệ thống phuộc trước upside down 41mm có thể điều chỉnh được độ cao. Phuộc sau là loại monosock.
Đồng hồ hiển thị nhiều thông số như số liệu nhiệt động động cơ, xi nhan, mức xăng, số km,… Về xi nhan và đèn hậu dùng bóng Led giúp xe có độ sáng tốt, đèn pha cổ điển sang trọng cũng được dùng bóng Led.
Vì những trang bị hiện đại trên xe nên nó khiến moto Z900RS mang xu hướng tân cổ điển
Bộ tản nhiệt kích thước lớn được lắp đặt trên động cơ này, nên nhiệt độ xe giữ được mức cân bằng dù di chuyển trên những con đường xa.
Được trang bị phanh đĩa kép ở phía trước và phanh đĩa đơn ở phía sau giúp xe Z900 ABS phát huy sức mạnh phanh khi đang di chuyển.
Động cơ Kawasaki Z900RS
Kawasaki Z900RS là biến thể của Z900 nên cả hai đều được sử dụng khối động cơ tương tự như nhau. Cả hai đều sử dụng động cơ 16 van DOHC 948cc, công suất tối đa là 109 PS tại 8.500 vòng / phút. Bên cạnh đó, vì trọng lượng khác nhau nên hai mẫu xe này có mô men xoắn cực đại cũng khác nhau, bản RS nặng 215 kg, mô men xoắn 95 Nm tại 6.500 vòng/ phút.
Thông số kỹ thuật Z9000 RS
Kích thước | |
Độ cao gầm xe | 130 mm |
Chiều cao yên | 800 mm |
Trọng lượng | 214 kg |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 6,6 l/100km |
Dung tích bình xăng | 17 lít |
Sức mạnh | |
Công suất cực đại | 82 kW {111 PS} / 8.500 rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 98 N·m {10.0 kgƒ·m} / 6.500 rpm |
Loại động cơ |
Động cơ 4 thì, 4 xi-lanh thẳng hàng
|
Dung tích động cơ | 948 cm3 |
Kích thước và hành trình | 73,4 x 56,0 mm |
Tỉ số nén | 10,8:1 |
HT đánh lửa | B&C (TCBI EL. ADV. D.) |
HT khởi động | Khởi động điện |
HT bôi trơn | Bôi trơn cưỡng bức |
Hộp số | Hộp số 6 cấp |
Tỉ số truyền chính | 1,627 (83/51) |
Kích thước | |
Loại khung | Tubular, Diamond |
Hệ thống giảm xóc trước |
Giảm xóc ống lồng (Hành trình ngược)
|
Hệ thống giảm xóc sau | Gắp đôi |
Hành trình phuộc trước | 120 mm |
Hành trình phuộc sau | 140 mm |
Góc Caster | 25º |
Đường mòn | 98 mm |
Góc lái (trái /phải) | 35° / 35° |
Lốp trước | 120/70-ZR17M/C (58W) |
Lốp sau | 180/55-ZR17M/C (73W) |
Phanh trước | Đĩa đôi |
Kích thước trước | 300 mm |
Phanh sau | Đĩa đơn |
Kích thước sau | 250 mm |
Chiều dài cơ sở | 1470 mm |
Chiều dài tổng thể | 2100 mm |
Chiều rộng tổng thể | 865 mm |
chiều cao tổng thể | 1150 mm |
Xe Z900RS CAFÉ
Moto Z900RS Cafe là sự kết hợp phong cách retro với khung gầm hiện, vừa mang nét hiện đại vừa có sự cổ điển giống như mẫu Z900RS. Ví dụ như phần đèn pha Led tròn và đèn hậu Led hình bầu dục pha trộn giữa thiết kế retro và hiện đại.
Mẫu xe này được bán với giá 295.000.000 Rp.
Phiên bản màu mới 2023: Z900RS Xanh candytone
Chiều cao yên thấp cùng lớp đệm êm ái cho những biker có chiều cao khiêm tốn một chỗ ngồi lái thoải mái và cảm giác tự tin khi lái xe. Kính chắn gió hỗ trợ người lái di chuyển thuận lợi hơn trên những con đường trống.
Hệ thống ABS hiện đại được trang bị cho Z900RS Cafe tăng tính an toàn khi tham gia giao thông.
Xe Z900RS CAFE được trang bị công nghệ hỗ trợ người lái tiên tiến của Kawasaki. Xe có hai chế độ mang lại hiệu suất sử dụng cao hơn và giúp người lái linh hoạt hơn khi tham gia giao thông.
Có kiểu khung lưới mắt cáo nhẹ hiện đại cung cấp sức mạnh và cân bằng được cân nặng của xe.
Màn hình LCD đa chức năng công nghệ cao nằm giữa các mặt số tương tự hình viên đạn, nổi bật với các viền chrome cổ điển sang trọng.
Tổng kết đánh giá Z900
Được thiết kế với triết lý Sugomi, hiệu quả hoạt động của Z900 với 948cc động cơ 4 xi-lanh cung cấp bởi 125 mã lực với thân hình thanh lịch, rắn rỏi, cơ bắp.
RS: Được tạo ra như một sự tôn vinh cho Z1 huyền thoại, Z900RS được trang bị động cơ 4 xi-lanh 900cc, là sự kết hợp giữa phong cách truyền thống và hiện đại.
Café có lối thiết kế cổ điển độc đáo và cao cấp với phần đầu tròn, đi cùng đèn trước hình tròn. Khác với hai mẫu xe Z900 ở trên, phiên bản café sở hữu yên xe chỉ có một chỗ ngồi.
Tổng quan về thiết kế, kích thước hay sức mạnh động cơ thì ba phiên bản này đều có sự khác nhau.