Yamaha YZR-M1 2025 sẵn sàng cho chức vô địch MotoGP

Các ý chính trong bài viết
Yamaha YZR M1 mẫu xe biểu tượng của Yamaha trong giải đua MotoGP. Mang theo kỳ vọng từ người hâm mộ, trong năm 2025 Yamaha M1 hứa hẹn trở lại với những nâng cấp đầy thử thách.
Giá Yamaha YZR-M1
Yamaha YZR-M1 là mẫu xe được thiết kế cho MotoGP và không dùng cho mục đích thương mại, nên YZR M1 không có giá bán.
Tuy nhiên theo một số đánh giá YZR M1 có thể tốn chi phí lên đến 5 triệu USD. Nhưng đây chỉ là chi phí phỏng đoán, việc nghiên cứu và cải tiến mẫu xe chắc chắn phải hơn thế và chi phí R&D hằng năm cũng phải lên đến hàng trăm triệu USD mỗi năm.
Động cơ mạnh mẽ của Yamaha M1
Yamaha M1 (YZR-M1) 2025 trang bị khối động cơ 4 xi lanh thẳng hàng inline-four đặc trưng từ thương hiệu, làm mát từ chất lỏng, công nghệ crossplane crankshaft giúp mang lại mô men xoắn cực đại cao hơn ở vòng tua cao.
Theo đó, Yamaha M1 có thể đạt công suất tối đa lên đến 198,5kW tương đương 270 mã lực với tốc độ có thể vượt mốc 340km/h.
Theo chia sẻ của tay đua Quartararo, Rins, YZR M1 2025 sẽ được điều đỉnh lại động cơ inline mang đến tốc độ tăng thêm khoảng 2km/h mà vẫn duy trình tính ổn định khi vào cua.
Hộp số xe sử dụng hộp số 6 cấp cassette type gearbox cho phép thay đổi tỷ số truyền nhanh chóng.
Thiết kế và trang bị trên Yamaha M1
Là mẫu xe nổi tiếng bởi sự cân bằng và linh hoạt, Yamaha M1 tập trung vào việc cải thiện tính khí động học đáng kể và khả năng phân bổ trọng lượng tối ưu.
Thân xe sẽ được làm bằng sợi carbon, giảm thiểu tối đa trọng lượng và tối ưu thiết kế giảm lực cản gió, lực ép và tản nhiệt hiệu quả.

Cánh gió mới kiểu triplane thiết kế vòm gull-wing tạo lực ép xuống mạnh mẽ hơn, cải thiện tính ổn định khi vào cua đáng kể.
Thiết kế hốc gió được làm sâu hơn để tối ưu luồng gió và khả năng làm mát động cơ, cải thiện cân bằng.
Yamaha M1 trang bị bộ khung nhôm Deltabox (twin tube) đặc trưng của dòng M1 giúp ổn định tay lái vô cùng hiệu quả.
Đuôi xe được thiết kế lại với kiểu dáng thon gọn hơn, khá giống các mẫu Ducati những năm gần đây để tối ưu tính khí động học.
Hệ thống ECU và các bộ kiểm soát điện tử được tập trung về phía đuôi xe cho phép mẫu xe cân bằng trọng tâm tốt hơn khi vào cua.
Ở hệ thống giảm xóc, xe được trang bị hệ thống phuộc trước, sau đến từ thương hiệu Ohlins, được hiệu chỉnh để tối đa khả năng phản hồi khi ôm cua ở tốc độ cao.
Cánh tay đòn cũng được điều chỉnh để liên kết với hệ thống giảm xóc sau tốt hơn, đồng bộ khả năng vận hành.
Ở hệ thống lốp, Yamaha M1 trang bị bộ lốp Michelin 17″ chuyên dụng, không gai, có sẵn 2 mẫu lốp trơn và lốp ướt cho từng điều kiện đường đua.
Mâm xe đi kèm sẽ là mâm rèn Magie trước và sau kích thước 17 inch.
Phanh trước xe sử dụng là bộ phanh Brembo GP4 được gia công bằng nhôm nguyên khối 4 piston hướng tâm, đĩa phanh là dạng đĩa đôi Brembo carbon.
Phanh sau là đĩa phanh thép với kẹp phanh Brembo 2 piston.
Bên cạnh đó đứng trên cương vị là mẫu xe MotoGP hàng đầu và được nhiều mẫu xe “đàn em” học hỏi, Yamaha M1 cũng sở hữu nhiều công nghệ như: cảm biến góc nghiêng IMU, kiểm soát lực kéo TCS, chống bốc đầu Anti-Wheelie, phanh động cơ Engine Braking, kiểm soát khởi động Launch Control, điều chỉnh độ cao Ride-height devices…
Đánh giá Yamaha YZR M1 và sứ mệnh 2025
Mặc dù là mẫu xe hàng đầu trong lĩnh vực MotoGP, nhưng trong những năm trở lại đây Yamaha YZR-M1 tỏ ra khá đuối sức và kém cạnh so các đối thủ điển hình từ thương hiệu Ducati.
Về sức mạnh M1 tuột lại khá xa so với Ducati Desmosedici GP25 với tốc độ trên 350k/h, các công nghệ khí động học như cánh gió, điều chỉnh độ cao, hệ thống điện tử, lốp, đều đang được hãng này tiên phong dẫn đầu và họ sẵn sàng cho sự đổi mới đó.
Tuy nhiên với sự cẩn trọng nhưng an toàn, Yamaha M1 đang dần noi theo và áp dụng các công nghệ mới này vào thiết kế của mình cũng như hoàn thiện chúng một các xuất sắc. Với khoảng cách ngày càng thu ngắn Yamaha M1 đang đạt rất nhiều kỳ vọng vào chức vô địch năm nay.
Thông số kỹ thuật Yamaha YZR M1
Động cơ | Động cơ 1000cc, 4 xi-lanh thẳng hàng, làm mát bằng dung dịch với trục khuỷu crossplane |
Hộp số | Hộp số 6 cấp kiểu cassette với các tỷ số truyền có sẵn |
Hệ thống treo | Phuộc trước Upside-down Öhlins và giảm xóc sau Öhlins |
Mâm xe | Mâm trước / sau 17 inch bằng Magie rèn |
Hệ thống phanh | Trước: Kẹp phanh Monobloc nhôm đúc GP4 Brembo
Kẹp phanh 4 piston titan Đĩa phanh carbon kép Brembo. |
Sau: Kẹp phanh nhôm Brembo với 2 piston
Đĩa phanh thép |
|
Khung sườn | Khung sườn đôi Delta Box bằng nhôm
Gắp sau nhôm/CFRP |
Công suất | Hơn 270 mã lực, 198,5 kW |
ECU | Bởi Marelli, tuân thủ theo Quy định của FIM |
Lốp | Michelin, lốp trước và sau 17 inch
Có sẵn lốp trơn và lốp ướt |
Trọng lượng | Hơn 157 kg, tuân thủ theo Quy định của FIM |