Tóm tắt 15 phân hạng hoán đổi Giấy Phép Lái Xe, Bằng Lái 01/01/2025
Các ý chính trong bài viết
- 1 1.Tăng số loại giấy phép lái xe từ 13 lên 15
- 2 2. Phân hạng giấy phép lái xe
- 3 3. Hoán đổi hạng bằng lái
- 4 4. Thời hạn giấy phép lái xe
- 5 5. Quy định độ tuổi
- 6 6. Trừ điểm giấy phép lái xe
- 7 7. Không được cấp đổi giấy phép nếu chưa nộp phạt nguội
- 8 8. Các trường hợp đổi, cấp lại giấy phép lái xe
- 9 9. Thu hồi giấy phép lái xe
Kể từ 01/01/2025, nước ta sẽ bắt đầu áp dụng điểm mới trong Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ về Giấy phép lái xe, bằng lái như sau:
1.Tăng số loại giấy phép lái xe từ 13 lên 15
Từ ngày 01/01/2025, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ có hiệu lực với 15 loại giấy phép lái xe: A, A1, B, B1, C, C1, D, D1, D2, BE, C1E, CE, DE, D1E, D2E
Gộp bằng lái xe hạng B1 và B2 lại với nhau thành bằng B.
2. Phân hạng giấy phép lái xe
- A1: Xe máy đến 125 cc hoặc công suất động cơ điện đến 11 kW.
- A: Xe máy trên 125 cc hoặc công suất động cơ trên 11 kW.
- B1: Xe máy 3 bánh
- B: Ôtô đến 8 chỗ, otô tải đến 3,5 tấn
- C1: Xe tải 3,5-7,5 tấn.
- C: Xe tải trên 7,5 tấn.
- D1: Xe chở người 8-16 chỗ.
- D2: Xe chở người 16-29 chỗ.
- D: Xe chở người trên 29 chỗ.
- BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE: lần lượt ứng với hạng B, C1, C, D1, D2, D và kéo rơ moóc trên 750 kg.
3. Hoán đổi hạng bằng lái
Theo luật mới giấy phép lái xe được cấp trước đó sẽ vẫn có giá trị sử dụng bình thường theo thời hạn trên giấy phép
Khuyến khích đổi các giấy phép được cấp trước 01/07/2021.
- A1: đổi sang A, tuy nhiên chỉ được điều khiển xe dưới 175cc hoặc động cơ điện đến 14 kW.
- A2: đổi sang A
- A3: đổi sang B1
- B1 (số tự động): đổi sang B, tuy nhiên chỉ được điều khiển ôtô số tự động
- B1, B2: đổi sang B, C1
- C: giữ nguyên
- D: đổi sang D2
- E: đổi sang D
- FB2: đổi sang C1E
- FC: đổi sang CE
- FD: đổi sang D2E
- FE: đổi sang DE
4. Thời hạn giấy phép lái xe
- A1, A, B1: Không thời hạn.
- B, C1: 10 năm.
- C, D1, D2, D và các giấy phép lái xe rơ moóc: 5 năm.
5. Quy định độ tuổi
- Từ 16 tuổi: Xe gắn máy dưới 50cc, động cơ điện không lớn hơn 4kW.
- Từ 18 tuổi: Giấy phép A1, A, B1, B, C1.
- Từ 21 tuổi: Giấy phép C, BE.
- Từ 24 tuổi: Giấy phép D1, D2, C1E, CE.
- Từ 27 tuổi: Giấy phép D, D1E, D2E, DE.
6. Trừ điểm giấy phép lái xe
Mỗi giấy phép có 12 điểm, sẽ bị trừ điểm khi vi phạm.
Phục hồi đủ 12 điểm nếu không bị trừ điểm trong 12 tháng.
Phải kiểm tra kiến thức pháp luật nếu bị trừ hết điểm để được phục hồi.
7. Không được cấp đổi giấy phép nếu chưa nộp phạt nguội
Tài xế chưa chấp hành xử lý vi phạm sẽ không được cấp đổi giấy phép.
8. Các trường hợp đổi, cấp lại giấy phép lái xe
Giấy bị mất, hỏng, thay đổi thông tin, giấy phép lái xe nước ngoài còn giá trị, giấy phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công An cấp khi yêu cầu hoặc người được cấp không còn làm nhiệm vụ.
9. Thu hồi giấy phép lái xe
Người không đủ điều kiện sức khỏe, giấy cấp sai quy định, giấy phép quá thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà người vi phạm không đến nhận, hoặc lý do không chính đáng.