So sánh các loại pin xe điện phổ biến hiện nay

Các ý chính trong bài viết
Ngày nay khi các dòng xe điện ngày càng trở nên phổ biến, vấn đề lựa chọn pin xe máy cũng được quan tâm hơn. Trong đó nhiều dòng pin được tái sử dụng hoặc sản xuất kém chất lượng đã dẫn đến nhiều trường hợp xe máy điện bị cháy khi đang sạc. Nên trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu một số khái niệm pin xe máy phổ biến hiện nay trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Pin axit chì
Pin axit chì là loại pin ướt truyền thống được sử dụng trong nhiều xe máy điện thế hệ cũ. Hoạt động dựa trên nguyên lý điện phân axit và nước, pin axit chì có giá thành thấp và dễ sử dụng và thay thế. Tuy nhiên, pin axit chì cần bảo dưỡng định kỳ, có trọng lượng lớn và không thân thiện với môi trường.

Pin kín (maintenance-free)
Pin kín (maintenance-free) là loại pin được sản suất với quy trình niêm phong trọn đời tại nhà máy. Loại pin này không thể tháo dỡ và không cần điều chỉnh các chất điện phân như pin acid hạn chế việc rò rỉ . Việc bạn cần quan tâm là làm sạch pin và sạc đầy chúng để sử dụng.

Pin Lithium-ion (Li-ion)
Pin Lithium Li-ion là dòng pin rắn, nhỏ gọn có trọng lượng nhẹ được ưa chuộng trong các ngành công nghiệp xe máy, thiết bị điện tử cỡ nhỏ như điện thoại, remote, đèn,…
Pin Lithium-ion hoạt động dựa trên nguyến lý chi chuyển của các phân tử ion giữa các điện cực.
Pin có mật độ tích trữ năng lượng cao và tương đối an toàn. Hiện nay dòng Lithium-ion đang được sử dụng khá phổ biến.

Bảng so sánh ưu nhược điểm pin xe máy
Loại pin | Ưu điểm | Nhược điểm |
Pin acid chì | Giá thành rẻ | Trọng lượng nặng |
Dung lượng lớn | Thời gian sạc lâu | |
Tính ổn định cao | Tuổi thọ thấp | |
Pin nhồi kín | Khả năng chịu sốc | Giá thành cao |
Không rò rỉ axit | Tuổi thọ trung bình | |
Dễ bảo dưỡng | Trọng lượng vừa phải | |
Pin Li-ion | Dung lượng cao | Giá thành cao |
Trọng lượng nhẹ | Tuổi thọ hạn chế | |
Tỷ lệ tự xả thấp | Cần quản lý sạc cẩn thận | |
Không hiện tượng mất công suất |
Lưu ý: Bảng so sánh trên chỉ mang tính chất chung và không đại diện cho tất cả các loại pin xe máy điện trên thị trường. Các thông số có thể thay đổi tùy thuộc vào từng sản phẩm và nhà sản xuất khác nhau.
Nên lựa chọn loại pin nào cho xe điện
Dựa vào nhiều ưu điểm trên hiện nay dòng pin Pin Lithium-ion đang được ưu tiên lựa chọn và sử dụng trong nhiều dòng xe máy như Vinfast, Yamaha,..
| Tham khảo các mẫu xe điện chất lượng
Vinfast Motio | Không cần bằng lái, giá rẻ nhất, 49 km/h, 1500 W, cốp 22L, yên 755mm, sạc 8h, 82 km/sạc |
Evo Lite Neo | Không cần bằng lái, < 20 triệu, 49 km/h, 1600 W, cốp 17L, yên 750mm, sạc 8h, 78 km/sạc |
Evo 200 Lite cả pin | Không cần bằng lái, mẫu cao cấp, 49 km/h, 2450 W, cốp 22L, yên 750mm, sạc 8h, 149 km/sạc |
Evo Neo | Xe điện giá rẻ, 60 km/h, 2450 W, cốp 17L, yên 750mm, sạc 5h20′, 117 km/sạc |
Evo 200 giá bao nhiêu | Xe Xanh quốc dân, 70 km/h, 2500 W, cốp 22L, yên 750mm, sạc 8h, 146 km/sạc |
Feliz Neo | < 30 triệu, 60 km/h, 2500 W, cốp 21L, yên 777mm, sạc 5h20′, 114 km/sạc |
Klara Neo | > 30 triệu, 60 km/h, 2450 W, cốp 22L, yên 760mm, sạc 5h20′, 112 km/sạc |
Theon S | Xe máy điện cao cấp, 99 km/h, 7100 W, cốp 24L, yên 780mm, sạc 4h, 150 km/sạc |
Vento Neo | Xe điện mới, 78 km/h, 3200 W, cốp 27L, yên 780mm, sạc 4h, 194 km/sạc |
VF Drgnfly | Cảm hứng từ Rồng, 25 km/h, 250 W, yên 795mm, sạc 5h20′, 110 km/sạc |
Yamaha Neo’s | 50 km/h, 2300 W, cốp 27L, yên 795mm, sạc 9h, 72 km/sạc |