Vespa Sprint 150 thế hệ động cơ mới có gì?
Các ý chính trong bài viết
Mới đây, Vespa Sprint S 150 phiên bản nâng cấp của dòng series Vespa Sprint đã chính thức ra mắt, mang đến cho khách hàng trải nghiệm cao cấp hơn kèm công nghệ hiện đại đầy tiện ích.
Giá và các phiên bản Vespa Sprint 150 hiện nay
Vespa Sprint S 150 với mong muốn mang đến cho khách hàng một giá trị trải nghiệm “sang trọng” hơn nên các phiên bản sẽ cố định trong 3 tùy chọn gồm:
- Vespa Sprint S 150
- Vespa Sprint S with TFT 150
- Vespa Sprint Justin Bieber x Vespa 150
Giá Vespa Sprint 150
Vespa Sprint S150 phiên bản cơ bản sở hữu màu sắc thể thao, trẻ trung. Hiện phiên bản này có giá niêm yết rơi vào khoảng 97.800.000 đồng.
Phiên bản S150 hiện tại có 5 màu sắc gồm: Grey Titanio – Xám, White Innocenza – Trắng, Orange Tramonto – Cam, Green Tenace – Xanh, Nero Seducente – Đen.
Giá Vespa Sprint S with TFT 150
Vespa Sprint S with TFT 150 hay còn gọi là Vespa Sprint S 150 TFT là phiên bản được nâng cấp thêm đồng hồ TFT FullColor cùng tính năng kết nối với điện thoại thông qua ứng dụng MIA.
Hiện tại phiên bản Vespa Sprint S with TFT 150 đang được niêm yết với giá 110.000.000 đồng cùng 2 màu sắc: Bronze Antico – Nâu đồng, Nero Seducente – Đen.
Giá Vespa Sprint Justin Bieber x Vespa 150
Vespa Sprint Justin Bieber x Vespa 150, phiên bản độc quyền của Vespa kết hợp cùng ca sĩ Justin Bieber.
Phiên bản có phần tương tự với mẫu 125 khi màu sắc chủ đạo vẫn là màu trắng và chỉ có duy nhất một phiên bản: White Justin Bieber X Vespa giá 132.000.000 đồng.
Ngoại hình ấn tượng Vespa Sprint S 150
Nếu bạn từng sử dụng qua mẫu Vespa Sprint 125 thì có thể thấy thiết kế Sprint S150 gần như giống nhau hoàn toàn. Thế nên ngoại hình của Sprint 150 thật sự không có quá nhiều điều để nói. Minh Long Motor sẽ chỉ tóm gọn những nét nổi bật trên Sprint 150 cho các đọc giả dễ dàng nắm bắt nhất.
Đầu tiên, Vespa Sprint S 150 sẽ sử dụng hệ thống khung Unibody thép dập nguyên khối mang đến độ cứng cáp cao, hiếm thấy trên các mẫu tay ga phổ thông hiện nay.
Xe sử dụng kích thước tối ưu được giới hạn dài x rộng: 1863 x 695mm, chiều dài cơ sở 1334mm, tương đối linh hoạt khi lưu thông trong nội đô.
Ở hệ thống chiếu sáng xe sử dụng hệ thống chiếu sáng dạng LED, gia tăng tuổi thọ và tiết kiệm điện năng hơn các mẫu đèn thế hệ cũ.
Ở hệ thống đồng hồ hiển thị sẽ có 2 phiên bản bao gồm đồng hồ kết hợp và đồng hồ TFT lựa chọn. Trong đó phiên bản S Sprint 150 sẽ sử dụng đồng hồ kết hợp, phiên bản Sprint TFT và bản Justin Bieber sẽ sử dụng đồng hồ TFT FullColor đi kèm công nghệ kết nối điện thoại MIA.
Phía dưới đồng hồ là hộc chứa đồ phụ đi kèm cổng sạc USB cho phép sạc nhanh các thiết bị di động một cách dễ dàng.
Xe sử dụng yên “bánh mì” có chiều dài lớn cho 2 người ngồi vô cùng thoải mái. Kiểu yên này kết hợp cùng không gian để chân rộng vô cùng tối ưu cho người lái.
Dựa trên đánh giá của các khách hàng đã từng trải nghiệm dòng xe Vespa Sprint 150 nói riêng và các dòng Vespa nói chung đều cho kết quả đánh giá vô cùng hài lòng và thoải mái khi sử dụng mẫu xe tay ga này.
Đặc biệt có một điều đáng lưu ý ở mẫu Vespa Sprint 150 là độ trượt của yên. Ở các phiên bản thấp vấn đề này không thường được chú ý đến.
Tuy nhiên phiên bản 150 có khả năng tăng tốc khá tốt, kèm dải tốc độ di chuyển trung bình khá cao. Nên mẫu yên chính hãng này sẽ có độ bám khá tốt giúp người ngồi không bị trượt khi phanh gấp hoặc cảm giác giật cục khi di chuyển đông đúc.
Điều này sẽ góp phần giảm thiểu mệt mỏi và tăng tính an toàn trên mẫu xe này. Thế nên khách hàng nên hạn chế độ chế hoặc thay thế mẫu yên này bằng các mẫu yên thời trang khác.
Động cơ mạnh mẽ của Vespa Sprint 150
Là phiên bản nâng cấp trải nghiệm cùng tốc độ, Vespa Sprint S 150 sử dụng khối động cơ Piaggio Iget 155cc, xi lanh đơn, 4 kỳ, 3 van, phun xăng điện tử, làm mát gió.
Khối động cơ này cho công suất đầu ra lên đến 9.5 kW / 7750 vòng/phút. Mô men xoắn đạt 12.8 Nm / 6500 vòng/phút.
Nếu ở các phiên bản cũ, khối động cơ của Vespa 150 ABS được đánh giá là kêu khá to. Thì ở phiên bản động cơ Iget 3 van mới, tình trạng này đã được khắc phục.
Dựa trên đánh giá thực tế từ các khách hàng đã sử dụng, động cơ 155cc mới của Vespa S Sprint 150 có khả năng tạo gia tốc ban đầu khá tốt. Trong quá trình vận hành động cơ rất êm ái và tiết kiệm nhiên liệu.
Theo thống kê chính hãng Vespa S Sprint 150 tiêu thụ 2.70 lít / 100km. Với bình xăng 7 lít quãng đường mà xe có thể di chuyển lên đến 259km.
Tiện ích và công nghệ trên Vespa Sprint S150
Sprint S 150 là một trong những mẫu xe hàng đầu của Vespa gồm: MIA hỗ trợ kết nối điện thoại, màn hình TFT FullColor, hệ thống phanh đĩa ABS và ASR kết hợp, lốp xe không săm.
Với màn hình TFT FullColor và MIA hỗ trợ kết nối điện thoại, người dùng có thể theo dõi thông tin quãng đường, tốc độ, tiêu thụ nhiên liệu,… dễ dàng. Ngoài ra khi kết nối với điện thoại bạn còn có thể theo dõi thông báo, tin nhắn, cuộc gọi, chu kỳ thay nhớt,…ngay trên đồng hồ dễ dàng.
Hệ thống phanh đĩa ABS (hệ thống chống bó cứng phanh) tăng tính an toàn trong các trường hợp phanh khẩn cấp. Công nghệ ASR tương tự Traction Control System giúp đồng bộ tốc độ giữa các bánh xe khắc phục tình trạng trượt bánh khi tăng tốc nhanh hoặc di chuyển trong điều kiện đường trơn trượt.
Lốp không săm 110/70 – 120/70 đi kèm mâm 12 inch cho phép xe bám đường tốt hơn. Khắc phục các tình trạng mất thăng bằng khi thủng lốp từ đó gia tăng tính an toàn lên rất nhiều.
Thông số kỹ thuật Vespa Sprint S 150
Động cơ |
|
Loại động cơ | Piaggio iGet, Xi lanh đơn, 4 kì, 3 van, phun xăng điện tử |
Đường kính x hành trình piston | 52 mm x 58,6 mm |
Dung tích xi lanh | 155 cc |
Công suất cực đại | 9.5 kW / 7,750 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại | 12.8 Nm / 6,500 vòng/phút |
Hệ thống cấp nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Hệ thống khởi động | Điện |
Hệ thống làm mát | Làm mát bằng gió |
Hộp số | Hộp số truyền biến thiên vô cấp tự động (CVT) |
Bộ ly hợp | Ly hợp khô, ly tâm tự động |
Hệ thống khung |
|
Cấu trúc khung | Khung xe bằng thép liền khối |
Giảm xóc trước | Giảm chấn thủy lực đơn hiệu ứng kép kết hợp với lò xo ống lồng |
Giảm xóc sau | Giảm chấn thủy lực hiệu ứng kép với lò xo ống lồng 4 vị trí điều chỉnh |
Phanh trước | Phanh thủy lực, đĩa phanh ABS 200mm thép không rỉ |
Phanh sau | Phanh tang trống đường kính 140 mm |
Lốp trước | Lốp không săm 110/70 – 12′′ |
Lốp sau | Lốp không săm 120/70 – 12′′ |
Kích thước |
|
Dài x Rộng | 1.863 x 695mm |
Khoảng cách trục xe | 1334 mm |
Dung tích bình xăng | 7.0 ± 0.5 lit |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 3 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,70 l/100km |