Yamaha MT10 và MT-10 SP ra mắt với nhiều tính năng hơn
Các ý chính trong bài viết
Yamaha MT10 và MT-10 SP là mẫu xe phân khối lớn thuộc top đầu trong dòng hyper-naked bike. Hướng tới khách hàng có nhiều kinh nghiệm và đam mê tốc độ, Yamaha MT10 hiện đã có phiên bản chính hãng sẵn sàng cùng bạn chinh phục mọi loại địa hình.
Giá xe Yamaha MT10 và MT10 SP
Được biết tại thị trường Mỹ, phiên bản của MT10 đã được ra mắt. Hiện tại phiên bản MT10 đang được bán với giá 14.119 USD (331 triệu đồng), trong khi bản MT10 có giá là 17.199 USD (403 triệu đồng).
Hiện phiên bản MT10 có 3 màu gồm Cyan Storm (Xám xanh), Icon Blue (Xanh đen), Tech Black (Đen). Phiên bản MT10 SP sở hữu 1 màu Icon Performance (Xám đen)
Nhìn chung cả 2 phiên bản MT10 và MT10 SP đều sử dụng chung khối động cơ và kiến trúc khung. Tuy nhiên phiên bản cao cấp SP sẽ được sở hữu hệ thống giảm xóc trước Ohlins Gen 2, phần động cơ và két nước cũng sẽ có các ốp bảo vệ so với bản thường.
Sức mạnh áp đảo của Yamaha MT10 mới
MT-10 SP là mẫu xe hyper-naked của Yamaha được giới thiệu gần đây tại thị trường Mỹ. Xe được trang bị động cơ Crossplane được phát triển trên mẫu xe YZF R1 dung tích 998cc (làm mát bằng chất lỏng, DOHC, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van).
Khối động cơ này cho công suất tối đa lên đến 165,9 mã lực tại 11.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 112 Nm tại 9.000 vòng/phút.
Công nghệ vượt trội
MT10 sử dụng hộp số 6 cấp, hệ thống nồi chống trượt, hệ thống hỗ trợ sang số nhanh Quick Shift System (QSS) 2 chiều, và công nghệ Yamaha Chip Controlled Throttle (YCC-T), Accelerator Position Sensor Grip (APSG) và PWR.
Trong đó công nghệ Yamaha Chip Controlled Throttle (YCC-T) được chú trọng khá nhiều khi được bổ trợ bằng nhiều công nghệ khác để phân luồng tín hiệu.
Từ đó đưa ra các tín hiệu chuẩn xác mức sử dụng nhiên liệu tiết kiệm, khả năng phản hồi phuộc, phanh, hệ thống cân bằng thích hợp trên các mẫu xe cần vận hành ở tốc độ cao.
Tuy nhiên hiện tại công nghệ này chỉ đang được hỗ trợ cho phiên bản MT10 SP.
Ngoài ra MT-10 SP được trang bị nhiều công nghệ tiên tiến như hệ thống đo lường quán tính IMU 6 trục, hệ thống kiểm soát lực kéo theo góc nghiêng (Lean Sensitive Traction Control), hệ thống Slide Control System (SCS), hệ thống Lift Control System (LIF), hệ thống Engine Brake Management (EBM) và hệ thống Brake Control (BC) kết hợp với hệ thống phanh ABS đa kênh và nhạy cảm với góc nghiêng.
Đây là những công nghệ sẽ can thiệp vào các quá trình ra vào ngã rẽ, đo lường chuyển động, hỗ trợ phanh,… từ đó giúp mẫu xe trở nên an toàn dưới sự kiểm soát của hệ thống.
Một độc đáo là các tính năng này gần như đều có thể điều chỉnh theo nhu cầu của người dùng thông qua các chế độ lái tùy chỉnh.
Trang bị và thiết kế MT10
Thiết kế MT10 nhìn chung khá khác biệt so với các phiên bản trước đó khi phần đầu đèn đã được loại bỏ phần ốp bảo vệ đèn, mặt nạ thay thế có phần cong và tạo hình khá giống “dế mèn”.
Phần góc bình xăng theo nhận xe từ các chủ sở hữu thì có phần hơi bè khiến góc đánh lái chưa thật sự thoải mái.
MT-10 SP sử dụng hệ thống giảm sốc semi-active Öhlins Gen 2 mới nhất, cho phép điều chỉnh điện tử và thủ công.
Trong khi phiên bản MT10 chỉ là giảm xóc Swingarm và chưa có tính năng điều chỉnh điện.
Hệ thống phanh sử dụng đĩa kép phía trước kích thước 320 mm với bốn piston, đĩa phanh phía sau kích thước 220 mm và hệ thống phanh ABS 2 kênh.
Xe có dung tích bình xăng 17 lít, màn hình TFT 4,2 inch, hệ thống đèn LED và lốp có kích thước 120/70-17 và 190/55-17. Cảm giác lái của MT-10 SP cũng rất thoải mái, với phần ghi đông được làm cao hơn.
Hiện tại phiên bản MT10 SP đang được bán với giá 17.199 USD, trong khi bản MT10 có giá là 14.119. Mức chênh lệch này được đánh giá là khá phù hợp nếu bạn muốn sở hữu thêm giảm xóc Brembo, dây phanh thép, cánh tay đòn bằng nhôm, màu sắc cao cấp…
Thông số kỹ thuật MT10
Động cơ |
|
Loại động cơ | 4 kỳ, Làm mát bằng dung dịch, 4 xi lanh, DOHC |
Dung tích xi lanh | 998cc |
Đường kính x hành trình piston | 79,0 × 50,9mm |
Tỷ lệ nén | 12,0 : 1 |
Công suất tối đa | 122,0 kW (165,9 PS) @ 11.500 vòng/phút |
Mô-men xoắn tối đa | 112,0 Nm (11,4 kg-m) @ 9.000 vòng/phút |
Hệ thống bôi trơn | Bể phốt ướt |
Loại ly hợp | Ướt, Nhiều đĩa |
Hệ thống đánh lửa | TCI |
Hệ thống khởi động | Điện |
Hệ thống truyền dẫn | Lưới không đổi, 6 tốc độ |
Truyền động | Xích |
Tiêu thụ xăng dầu | 6,83 L/100 km |
Khí thải CO2 | 159 gam/km |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Khung gầm |
|
Khung | Kim cương |
Góc | 24º |
Trail | 102mm |
Giảm xóc trước | Ống lồng |
Giảm xóc sau | giảm xóc liên kết, Swingarm |
Hành trình phuộc trước | 120 mm |
Hành trình phuộc sau | 120 mm |
Thắng trước | Phanh đĩa kép thủy lực, Ø 320 mm |
Phanh sau | Phanh đĩa đơn thủy lực, Ø 220 mm |
Lốp trước | Không săm 120/70 ZR17M/C (58W) |
lốp sau | Không săm 190/55 ZR17M/C (75W) |
Kích thước |
|
Chiều dài | 2.100mm |
Chiều rộng | 800 mm |
Chiều cao | 1,165mm |
Chiều cao yên | 835 mm |
Chiều dài cơ sở | 1,405mm |
Khoảng sáng gầm | 135 mm |
Trọng lượng ướt | 214kg |
Dung tích bình xăng | 17 L |
Dung tích bình dầu | 4,90 L |