So sánh xe moto CRF150L và CRF150 Rally
Các ý chính trong bài viết
Sự giống và khác nhau giữa CRF150L và CRF150 RALLY
CRF và CRF 150 Rally đều ở phân khúc 250cc, động cơ 4 thì, được làm mát bằng dung dịch và được vận hành qua hệ thống truyền dẫn 6 cấp độ.
CRF 150L có chiều rộng x dài x cao lần lượt là 815 x 2.172 x 1.149. Trong khi đó,CRF 150 Rally có kích thước là 900 x 2,214 x 1,427 mm.
Khoảng sáng gần của CRF 250L thấp hơn 59 mm so với CRF 150 Rally. Cả hai mẫu xe này đều được trang bị đồng hồ ở dạng màn hình kĩ thuật số hiển thị sắc nét cho bạn quan sát dễ dàng.
Cả hai mẫu moto trên đều có phuộc sau Pro link với cánh tay đòn bằng nhôm sang trọng. Phanh trước của 2 xe là phanh đĩa đôi, phanh sau là phanh đĩa đơn. Kiểu dáng moto đua cùng vẻ ngoài gọn gàng và mạnh mẽ sẽ giúp bạn tăng tốc êm ái.
Về lựa chọn màu xe, Honda chỉ có 3 bảng màu cho 2 mẫu xe này. CRF 150 có hai màu sắc là đỏ và đen, phiên bản Rally có duy nhất một màu màu đỏ đen như bên dưới:
Sự khác biệt về tem xe và kiểu dáng không quá nhiều. Bạn có thể phân biệt nhanh 2 mẫu moto trên thông qua phần đầu xe.
Phần đầu moto CRF 50Rally giống như một con bọ với tấm kính chắn gió mang đến cảm giác mạnh. Trong khi đó, mặt nạ xe phần đầu CRF 50 được đơn giản hóa hơn rất nhiều với phần đèn nổi bật ở trung tâm.
Thông số kĩ thuật của moto Honda CRF
CRF 250L | CRL 250 RALLY | |
Động cơ | DOHC, 4 thì, làm mát bằng nước | DOHC, 4 thì, làm mát bằng nước |
Hệ thống cấp nhiên liệu | PGM-FI | PGM-FI |
Thể tích xi lanh (cc) | 249,6 | 249.6 |
Hành trình x Pít-tông | 76.0 X 55.0 | 76.0 X 55.0 |
Tỉ lệ nén | 10,7 :1 | 10,7 : 1 |
Hệ thống truyền dẫn | 6 cấp độ | 6 cấp độ |
Li hợp | ướt | ướt |
Kích thước | ||
Rộng x Dài x Cao (mm) | 815 x 2.172 x 1.149 | 900 x 2,214 x 1,427 |
Khoảng cách 2 trục bánh xe (mm) | 1.429 | 1,457 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 211 | 270 |
Chiều cao yên (mm) | 830 | 895 |
Dung tích nhiên liệu (lít) | 7,8 | 10.1 |
Khung sườn | Thép | Thép |
Trọng lượng (kg) | 143 | 155 |
Hệ thống phanh trước | Đĩa phanh đôi | Đĩa phanh đôi |
Hệ thống phanh sau | Đĩa phanh đơn | Đĩa phanh đơn |
Bánh xe | Vành nan hoa phía trước 21 inch / nan hoa dây sau, kích thước 18 | |
Cỡ lốp (trước) | 3,00-21 51P | 3,00-21 51P |
Cỡ lốp (mặt sau) | 120 / 80-18 M / C 62P | 120 / 80-18 M / C 62P |
Hiện tại 2 mẫu xe này vừa mới ra mắt nên vẫn chưa được nhập về các cửa hàng tại Minh Long Moto. Ở Việt Nam, các khách hàng cũng khá ưa chuộng mẫu moto địa hình kiểu này vì từ thiết kế đến động cơ đều mang đến cảm giác thích thú giúp bạn luôn muốn chinh phục hành trình hiểm trở.
Honda chưa công bố giá bán cụ thể cho phiên bản, đây là mẫu moto luôn được dự đoán có giá tầm 100 triệu khi về Việt Nam.
Xem thêm tin cùng chuyên mục: Đánh giá CRF