So sánh PCX 160 và ADV 150, 2 mẫu xe tay ga được nhập khẩu từ thị trường Indonesia với chất lượng hàng top hiện nay. Nếu 2 mẫu xe được mang ra cạnh nhau thì đâu mới là mẫu xe đáng mua và mang lại nhiều giá trị cho người dùng nhất, hãy cùng theo dõi bài viết hôm nay nhé!
Tóm tắt nội dung
So sánh giá PCX 160 và ADV 150
Cả 2 dòng xe đều sở hữu mức giá tầm trung với ADV 150 sẽ tầm cuối 7X – 8X, PCX 160 tầm 8X – 9X triệu đồng.
Giá xe ADV 150
GIÁ XE ADV 150 | ||
Giá | Đại lý | Biển số TP. HCM |
Giá xe ADV 150 màu Nâu bản CBS | 79.000.000 | 86.400.000 |
Giá xe ADV 150 màu Đen bản CBS | 79.000.000 | 86.400.000 |
Giá xe ADV 150 màu Bạc bản CBS | 79.000.000 | 86.400.000 |
Giá xe ADV 150 màu Đỏ bản CBS | 79.000.000 | 86.400.000 |
Giá xe ADV 150 màu Đỏ đen tem chìm bản ABS | 83.000.000 | 90.500.000 |
Giá xe ADV 150 màu Đỏ đen tem nổi bản ABS | 85.000.000 | 92.500.000 |
Giá xe ADV 150 màu Trắng mâm vàng bản ABS | 85.000.000 | 92.500.000 |
Giá xe ADV 150 màu Đen mâm vàng bản ABS | 85.000.000 | 92.500.000 |
Giá ra biển số | TP. Dĩ An | Huyện ở Nghệ An |
Giá xe ADV 150 màu Nâu bản CBS | 83.500.000 | 81.500.000 |
Giá xe ADV 150 màu Đen bản CBS | 83.500.000 | 81.500.000 |
Giá xe ADV 150 màu Bạc bản CBS | 83.500.000 | 81.500.000 |
Giá xe ADV 150 màu Đỏ bản CBS | 83.500.000 | 81.500.000 |
Giá xe ADV 150 màu Đỏ đen tem chìm bản ABS | 87.600.000 | 85.600.000 |
Giá xe ADV 150 màu Đỏ đen tem nổi bản ABS | 89.600.000 | 87.600.000 |
Giá xe ADV 150 màu Trắng mâm vàng bản ABS | 89.600.000 | 87.600.000 |
Giá xe ADV 150 màu Đen mâm vàng bản ABS | 89.600.000 | 87.600.000 |
Giá xe PCX 160
GIÁ XE PCX 160 | ||
Giá | Đại lý | Biển số TP. HCM |
Giá PCX 160 phiên bản ABS màu Đen | 88.000.000 | 95.700.000 |
Giá PCX 160 phiên bản ABS màu Đỏ | 88.000.000 | 95.700.000 |
Giá PCX 160 phiên bản ABS màu Trắng | 88.000.000 | 95.700.000 |
Giá PCX 160 phiên bản ABS màu Xanh | 92.000.000 | 99.700.000 |
Giá ra biển số | TP. Dĩ An | Huyện ở Nghệ An |
Giá PCX 160 phiên bản ABS màu Đen | 93.100.000 | 90.550.000 |
Giá PCX 160 phiên bản ABS màu Đỏ | 93.100.000 | 90.550.000 |
Giá PCX 160 phiên bản ABS màu Trắng | 93.100.000 | 90.550.000 |
Giá PCX 160 phiên bản ABS màu Xanh | 97.100.000 | 94.550.000 |
Có thể thấy mức giá PCX 160 có phần sẽ cao hơn ADV150 tuy nhiên đây là mức giá có thể chấp nhận được khi so sánh mẫu xe 160cc với mẫu xe 150cc, chưa kể đến PCX cũng có nhiều trang bị giá trị mà mình sẽ nhắc ở phần sau.
So sánh thiết kế
Trước khi nói đến thiết kế của ADV và PCX ta cần biết rằng 2 mẫu xe này đều là dòng xe tay ga cao cấp hướng đến khách hàng là nam giới. Vì thể cả 2 mẫu xe đều sẽ có kích thước khá to, góc cạnh.
Thiết kế Honda ADV 150
ADV 150 được thiết kế với ngoại hình thể thao, mạnh mẽ, đường nét dạng khối, liền lạc và kết hợp với nhau tạo nên tổng thể siêu tưởng đẳng cấp nhìn là thích.

Xe sở hữu gương chắn gió có thể điều chỉnh độ cao khá độc đáo và thích đối khi mang tính tùy chỉnh cao.

Ghi đông hơi ngang khiến tay người điều khiển mở rộng về 2 bên, cho ấn tượng khỏe khoắn, đầy sức mạnh.

Thiết kế Honda PCX 160
Trái ngược với ADV, PCX 160 lại mang cho mình kiểu dáng hướng đến sự trang nhã, cao cấp Châu Âu. Hầu hết những đường nét góc cạnh trên xe sẽ được làm mềm, tạo sự uyển chuyển, gọn gàng.
PCX 160 cũng được trang bị kính chắn gió trước tuy nhiên phần kính này được cố định và khá không hợp pát biển số phía trước. Thế nên phần lớn khách hàng khi mua xe sẽ gỡ pát biển này và thay bằng các bộ ốc kiểu to trang trí.

Ghi đông PCX được nâng cao mang lại sự thoải mái khi bạn phải di chuyển lâu, thao tác nhiều trên tay lái này.

Thiết kế | ADV 150 | PCX 160 |
Kích thước | 1.950 x 763 x 1.153 mm |
1.936 x 742 x 1.108 mm
|
Trọng lượng | 132 – 133 kg | 131 – 132 kg |
Chiều cao yên | 795 mm | 764 mm |
Khoảng sáng gầm | 165 mm | 135 mm |
Kết luận: nhìn chung mình sẽ thích thiết kế ADV với những đường nét trẻ trung khỏe khoắn thích hợp cho khách hàng trẻ. Còn nếu bạn thuộc nhóm khách hàng nam trung tuần thì PCX 160 sẽ thỏa đáng hơn.
So sánh động cơ ADV150 và PCX160
Nếu nói về động cơ 2 mẫu xe, thì ngay từ đầu chúng ta có thể dễ dàng kết luận rằng, PCX160 hoàn toàn vượt trội ADV150.
Động cơ PCX 160
PCX 160 sở hữu khối động cơ tiên tiến eSP+ với 4 van 160cc mới nhất cho khả năng nạp xả liên tục tạo nên các nước tăng tốc bức phá ngoạn mục đầy phấn khích.
Khối động cơ này cung cấp cho PCX 160 công suất tối đa lên đến 11,8 kW (16 PS) (15,8 HP) / 8.500 vòng / phút, mô men xoắn 14,7 Nm (1,5 kgf.m) / 6.500 vòng / phút.
PCX 160 tiêu thụ 2,198 lít / 100km với bình xăng lên đến 8,1 lít ta có thể di chuyển được quãng đường đến 368 km.

Động cơ ADV 150
Trong khi đó ADV 150 lại chỉ dừng lại ở khối động cơ eSP, 150cc. Đây là một khối động cơ đã quá quen thuộc trên các dòng tay ga của Honda, với độ ổn định cao, tiết kiệm nhiên liệu. Nhưng chắc chắn sẽ kém hơn động cơ eSP+.
Động cơ ADV 150 mang đến công suất tối đa 10,7 kW (14,5 PS) / 8.500 vòng / phút, mô men xoắn tối đa đạt 13,8 Nm (1,34 kgf.m) / 6.500 vòng / phút.
ADV 150 tiêu thụ 2,409 lít/100km đi kèm bình xăng 8 lít, theo đó quãng đường cho một lần đổ đầy bình là 332 km.

Kết luận: với mức giá chênh lệch và khoảng thời gian ra đời khác nhau, Honda PCX 160 vượt trội ADV 150 mọi mặt về sức mạnh động cơ cũng như khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
So sánh tiện ích & an toàn
Nói đến tiện ích và an toàn, 2 mẫu xe được đánh giá là khá đầy đủ với mọi trang bị, tính năng một chiếc tay ga cao cấp nên có như: hệ thống chiếu sáng LED, Smartkey, bình xăng trước, cốp xe rộng, màn hình LCD, phanh ABS, phuộc sau đôi, cổng sạc,… Tuy nhiên vẫn có một số thứ chúng ta có thể so sánh như:
Trang bị | ADV 150 | PCX 160 |
Kính chắn gió | Có thể điều chỉnh |
Không thể điều chỉnh
|
Lốp | Lốp rộng, gai lớn | Lốp rộng |
Cổng sạc | Tẩu thuốc | USB |
Phuộc sau | Có bình dầu | Không có |
Traction Control
|
Không | Có |
Chế độ lái | Không | Có |

Kết luận: từ bảng so sánh chúng ta có thấy rõ ràng mẫu xe ADV được thiết kế cho các chuyến hàng trình nhiều hơn với những trang bị nhằm mục đích chinh phục các địa hình khác nhau.
Trong khi đó PCX 160 lại hợp với đi đô thị và các cung đường ổn định hơn. Nhưng nếu thật sự cao cấp và tinh tế thì vẫn không thể phủ nhận rằng PCX 160 lại vượt mặt ADV 150 một lần nữa.
Kết quả so sánh ADV 150 và PCX 160
Xét về tổng điểm số ta có PCX 160 hoàn toàn vượt mặt ADV 150, nhưng bù lại mức giá bán đi kèm sẽ cao hơn.
ADV 150 thích hợp với việc đi hành trình đi tour với thiết kế mạnh mẽ, thể thao. Các trang bị tiện ích trên xe hướng đến mục đích chinh phục nhiều loại địa hình.
PCX 160 hiện đại với khối động cơ eSP+ mạnh mẽ, tiện ích đầy đủ, hiện đại, công nghệ tiên tiến. Mẫu xe thích hợp cho việc di chuyển địa hình bằng phẳng ít chướng ngại hơn.
CN1: Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Bình Dương (Gần công viên nước Dĩ An) - 0967.674.456
CN2: 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp (Gần UBND Phường 12 Quận Gò Vấp) - 0286.257.8618 – 0969.530.699
CN3: Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM (Gần cầu vượt Linh Xuân) -089.8888.618
CN4: SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, TP.HCM (Cách bến xe Miền Đông 500m) - 089.8888.816
CN5: 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Bình Dương (gần ngã ba Hài Mỹ - đối diện Karaoke Galaxy) - 097.515.6879
CN6: 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Cách bến xe phía nam 300m) - 084.984.8668
CN7: 770 Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM (Đối diện Mercedes Benz ) - 09678.41.939
CN8: 117A Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM (Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500m) - 0902.701.345
CN9: 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM (Cách ngã tư Bình Thái 500m) - 0768.0000.36
CN10: 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú - 0909.949.413
CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức - 0918.868.357
CN12: T1/60 Thủ Khoa Huân,Phường Thuận Giao, Thành Phố Thuận An - 097 515 68 79
CN13: 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế - 0846 268 768
CN14: 197B Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận Thủ Đức - 033 6066336