Đánh giá Yamaha XSR900 2024, tính năng và nâng cấp mới
Các ý chính trong bài viết
Yamaha XSR900 sở hữu vẻ ngoài cổ điển với phong cách thiết kế 2024 phù hợp với nhiều độ tuổi. Động cơ của một chiếc xe địa hình mạnh mẽ cùng mô men xoắn tuyệt vời dành cho đường trường là tất cả những gì tạo nên sự thành công của XSR900 2024.
Theo một số thông tin từ cộng đồng, mẫu xe XSR 900 sẽ sớm về Việt Nam và được bán chính hãng tại Yamaha VN.
Động cơ Croosplane 3 trên XSR900
Là một trong số ít những mẫu xe sở hữu động cơ crossplane 3, XSR900 sử dụng động cơ CP3 890cc, 3 xi lanh, 4 van mỗi xi lanh, làm mát bằng nước.
Khối động cơ tạo ra công suất 195 mã lực tại 10.000 vòng/phút, mô men xoắn đạt 93Nm tại 7000 vòng/phút.
Bên cạnh đó xe còn được trang bi 3 chế độ lái và 4 chế độ sức mạnh để người dùng lựa chọn tùy theo mục đích sử dụng. Trong đó chế độ 1 là mạnh mẽ nhất với công suất được đặt ở mức tối đa. Chế độ thứ 2 sẽ tiết kiệm hơn cho người sử dụng. Chế độ thứ 3 là chế độ cá nhân cho phép người dùng tùy chỉnh các tính năng theo sở thích.
Một số tính năng được thông tin là sẽ trang bị cho XSR900 gồm TCS – kiểm soát lực kéo, SCS – kiểm soát trượt, LIF – kiểm soát lực nâng; Quickshifter 2 chiều; tất cả đều sẽ là những tính năng cơ bản cho XSR900 2024.
Kích thước và ngoại hình mới XSR900 2024
Ở phiên bản 2024, XSR900 được tinh chỉnh lại kích thước mới với dài x rộng x cao lần lượt 2153 x 861 x 1155mm. Chiều cao yên 810mm thấp hơn phiên bản trước đó 20mm, cho cảm giác cân bằng và hoạt động tốt hơn ở dãy tốc độ cao.
Hệ thống khung mới của XSR 900 được công bố là sẽ nhẹ hơn 2,3kg , cứng hơn 50%, cánh tay đòn dài hơn 59mm, điều này cho phép người điều khiển lùi về sau nhiều hơn đảm bảo tư thế lái tối ưu trên hệ thống IMU 6.
Tiện ích và an toàn XSR900
Hệ thống chiếu sáng của XSR 900 được thiết kế theo dạng LED tròn với phạm vi bao phủ rộng có khả năng mở rộng tầm quan sát khi vào các ngã rẽ.
Yamaha XSR được trang bị màn hình hiển thị TFT 3,5 inch với đầy đủ màu sắc cho phép hiển thị đầy đủ các thông số như vòng tua, nhiên liệu, quãng đường trung bình, nhiệt độ, đèn báo sang số. Các tính năng sẽ có thể dễ dàng điều chỉnh với một công tắc được trang bị trên công tắc trái.
Phuộc trước dạng Upside Down 41mm KYB có thể điều chỉnh tải, độ nến. Phuộc sau dạng giảm xóc đơn có thể điều chỉnh.
Một thay đổi lớn là ở phiên bản XSR900 2024 sẽ được trang bị phanh đĩa đôi 298mm hệ thống ABS 9.1 của Bosch với heo dầu phanh Brembo. Đi kèm nó là hệ thống kiểm soát phanh BC giúp điều chỉnh độc lập áp lực phanh trước và sau chống tình trạng bó cứng phanh.
Người dùng có thể điều chỉnh chế độ BC1 với ABS tiêu chuẩn hoặc BC2 với sự tính toán và hỗ trợ từ IMU để xác định góc nghiêng từ đó thay đổi độ nhạy của ABS.
Hệ thống kiểm soát lực kéo nhạy cảm Lean sensitive cũng hoạt động kèm với BC khi kết hợp với IMU 6 để can thiệp đến lực kéo theo góc nghiêng của xe giúp toàn quá trình ra vào cua của XSR900 trở nên hoàn hảo và an toàn hơn.
Đánh giá ưu và nhược điểm
Ưu điểm XSR900
Nhiều công nghệ hỗ trợ việc vận hành một cách an toàn, tiện ích cho người điều khiển.
Mô men xoắn cao đi đường dài tốt và hiệu quả khi di chuyển 2 người.
Xe máy Nhật chất lượng độ bền cao, chi phí bảo trì hằng năm tương đối thấp ở mức 225 Euro cho bộ lọc dầu, nhớt, lọc gió.
Hệ thống Quickshifter hoạt động nhanh chóng, mượt mà, các tùy chọn chế độ lái, kiểm soát lực kéo, cho phép can thiệp sâu, tiện lợi.
Nhược điểm XSR900
Yên xe hơi cứng, thường phải dừng lại nghỉ ngơi mỗi 2 giờ khi di chuyển đường dài.
Giảm xóc sau tiêu chuẩn hơi bị quá tải, nên điều chỉnh lại theo nhu cầu khi sử dụng.
Xe có phần hơi cao so với chiều cao của tôi.
Giá bán XSR900 2024
Hiện tại phiên bản Yamaha XSR 900 2024 đang được bán với phiên bản màu xanh Legend Blue với giá $10,199 tương đương 240.5 triệu đồng.
Nếu XSR 900 quá cao, bạn có thể tham khảo XSR155 nhập khẩu Indonesia tại: Giá xe Yamaha XSR155.
Thông số kỹ thuật Yamaha XSR900
Động cơ |
|
Loại động cơ | DOHC, 3 xi-lanh thẳng hàng, 4 thì 890cc, làm mát bằng chất lỏng, 12 van |
Đường kính x hành trình piston | 78,0mm x 62,1mm |
Tỷ lệ nén | 11,5:1 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun nhiên liệu; YCC-T |
Đánh lửa | TCI |
Hộp số | 6 cấp |
Truyền động | Xích |
Khung |
|
Phuộc trước | Upside Down 41 mm, có thể điều chỉnh, hành trình 129,5mm |
Giảm xóc sau | Giảm xóc đơn, có thể điều chỉnh, 137mm |
Phanh trước | Đĩa thủy lực kép 298mm; ABS |
Phanh sau | Đĩa thủy lực đơn 245mm; ABS |
Lốp trước | 120/70ZR17 Bridgestone® Battlax Hypersport S22 |
Lốp sau | 180/55ZR17 Bridgestone® Battlax Hypersport S22 |
Kích thước |
|
Dài x Rộng x Cao | 2153 x 861 x 1155mm |
Chiều cao yên | 810mm |
Chiều dài cơ sở | 1496mm |
Góc Caster | 25,0° |
Trail | 109mm |
Khoảng sáng gầm | 139mm |
Dung tích bình xăng | 14 lít |
Trọng lượng ướt | 192kg |
Tiết kiệm nhiên liệu | 4,8 lít/100km |
ghi sai số hp rồi. 1195. hp lận hả 1195 mã lực.??
Dạ bên em đã chỉnh sửa thông tin ạ, cảm ơn khách ạ