Một trong những mẫu xe được trông chờ nhất năm nay, Kawasaki Ninja ZX4R cuối cùng đã ra mắt. Cụ thể hôm qua 02/01/2023 Kawasaki đã công bố chính thức mẫu xe Ninja ZX4R, trong đó phiên bản ZX4RR đã phiên bản được giới thiệu chủ đạo. 2 phiên bản còn lại là ZX4R tiêu chuẩn và ZX4R SE sẽ được mở bán vào tháng 11.

Tóm tắt nội dung
Động cơ Ninja ZX4RR 2023
Đến với phần quan trọng và hấp dẫn nhất, sức mạnh động cơ của Ninja ZX4RR. Với tiền tố “ZX” phiên bản này được phân bổ vào nhóm Super Sport gồm nhiều yếu tố đường đua cùng công nghệ hiện đại mới nhất hiện nay.

Động cơ của ZX4RR là động cơ DOHC, dung tích 399cc, 16 van, 4 xi lanh thẳng hàng, làm mát bằng chất lỏng. Đường kính và hành trình piston đạt 57.0 x 39.2mm.

Việc sử dụng 4 xi lanh thẳng hàng thay vì loại xi lanh đôi song song như nhiều dòng xe hiện nay mang đến cho ZX4RR 2023 khả năng đạt công suất tối đa lên đến 76.4 mã lực thậm chí lên đến 79.1 mã lực HP (80PS), vòng tua đạt 16.000 vòng/phút trong điều kiện ram air được điều áp.

Để đạt được công suất đáng kinh ngạc như vậy ZX4RR đã sử dụng một hệ thống nạp khí ở phần mặt nạ với các ống hút chiều dài 40 – 60mm.
Hệ thống van nạp lớn, bướm ga điện tử 34mm, van tiết lưu điện tử (ETV), cho phép ECU kỹ thuật cao của Kawasaki xử lý chính xác mức nhiên liệu sử dụng.

Ngoài ra các piston bằng nhôm đúc siêu nhẹ được phủ molypden tăng độ bền, tỷ lệ nén 12.6:1 đảm bảo ZX4RR vẫn có thể sử dụng các loại xăng thông thường. Một số bộ phận kết nối được xử lý thấm cacbon cho phép khối động hoạt động bền bỉ với hiệu suất tuyệt vời nhất.

Các công nghệ hiện đại của Kawasaki như hỗ trợ ly hợp trượt (assist and slipper clutch), bộ sang số nhanh (Kawasaki Quickshifter) 2 chiều cho phép sang số lên và xuống dễ dàng cũng sẽ có sẵn trên ZX4RR.

Tính năng điện tử hiện đại ZX-4RR 2023
Quản lý hệ thống của ZX4RR là 4 chế độ lái tùy chọn gồm: Sport, Road, Rain, Rider. Trong đó 3 chế độ đầu tiên sẽ là các chế độ tùy theo nhu cầu sử dụng của người điều khiển.

Chế độ Rider là chế độ tùy chỉnh của người dùng, cho phép can thiệp vào hệ thống kiểm soát lực kéo (KTRC – Kawasaki traction Control) ở mức Low hoặc Full hoặc tắt hoàn toàn.

Giao diện đồng hồ được sử dụng là loại TFT đầy đủ màu sắc 4,3 inch sở hữu nhiều chế độ màn hình liên quan đến đường đua như bộ đếm thời gian, vòng đua, hộp số,…

Chủ đề tối và sáng được điều chỉnh tự động dựa trên ánh sáng xung quanh đảm bảo khả năng quan sát trong mọi điều kiện di chuyển.

Ở phiên bản ZX4RR 2023 người dùng sẽ có thể kết nối điện thoại và xe thông qua ứng dụng Rideology từ đó theo dõi các thông tin về xe, nhật ký lái, các thông báo điện thoại, cuộc gọi, SMS,…

ZX-4RR sử dụng hệ thống đèn pha và đèn hậu dạng LED đôi trong khi đèn tín hiệu xi nhan sẽ được tích hợp vào yếm xe gọn gàng hơn.

Hệ thống khung gầm và an toàn ZX4RR
Kawasaki ZX4RR sử dụng hệ thống khung gầm steel-trellis tiết kiệm chi phí với giảm xóc sau dạng swing-arm. Dựa vào thông số kỹ thuật, chiều dài cơ sở của 4RR là 54,3 inch, nó hoàn toàn giống với ZX25R dành cho thị trường Châu Á.
Điều này cho thấy khả năng rất cao mẫu ZX4R sẽ mở bán cho thị trường Châu Á bao gồm cả Việt Nam chúng ta trong thời gian sắp tới.

Trọng lượng ướt xe được giới thiệu 188 kg chưa trừ đi trọng lượng bình xăng 15 lít.


Ở phần hệ thống giảm xóc ZX4RR được giới thiệu sẽ sử dụng phuộc Upside Down loại Showa SFF-BP (Separate Function Fork-Big Piston) 37mm sở hữu piston giảm chấn lớn kèm khả năng điều chỉnh tải trước.
Trong khi đó phiên bản ZX4R tiêu chuẩn sẽ bị loại bỏ khả năng điều chỉnh tải trước nhằm phù hợp với giá trị của phiên bản.

Phuộc sau dạng giảm xóc sau loại Showa BFRC (Balance Free Rear Cushion) Lite Shock liên kết với hệ thống swing arm giúp giảm thiểu ảnh hưởng từ sức nóng của động cơ, ống xả. Phuộc sau được giới thiệu cũng có thể điều chỉnh độ nén, phản hồi,…

Hệ thống phanh trước được trang bị heo dầu Kawasaki 4 piston, 32mm ở 2 piston trên và 30mm cho piston dưới cùng bộ đĩa đôi 290mm. Bánh sau sử dụng đĩa đơn 220mm cùng heo dầu một piston.
Hệ thống phanh ABS được trang bị cho cả bánh trước và sau nhưng không được đề cập đến hệ thống cân bằng IMU vì vậy sẽ không có sự can thiệp quá nhiều đến trải nghiệm của người điều khiển.

Kawasaki ZX4RR sẽ sử dụng hệ thống lốp Dunlop Sportmax GPR-300 kích thước trước 120/70-17 và 160/60-17 bánh sau trên bộ mâm 5 chấu.

Giá bán Ninja ZX4R 2023
Như đã nhắc đến ở phần đầu Kawasaki Ninja ZX4R sẽ được bán với 3 phiên bản gồm ZX4R, ZX4R SE, ZX4RR.
Trong đó, duy nhất phiên bản Ninja ZX4RR KRT Edition 2023 được công bố giá 9699 USD tương đương 227,4 triệu đồng.
Xe Kawasaki Ninja ZX4R tiêu chuẩn được giới thiệu với màu đen ebony; ZX4RR màu xanh KRT Lime Green/ Ebony.
Phiên bản ZX4R SE cao cấp nhất vẫn chỉ là thông tin và chưa có hình ảnh chính thức ở thời điểm hiện tại.


Nếu bạn đang có nhu cầu sở hữu mẫu xe 400cc ở thời điểm hiện tại thì có lẽ, bạn biết nên mua mẫu xe nào cho năm nay rồi đó.
Bảng so sánh tính năng các phiên bản Ninja ZX4R
Trang bị | Detail | Ninja ZX-4R | Ninja ZX-4R SE | Ninja ZX-4RR |
Phuộc trước | Showa SFF-BP | x | ||
Showa SFF-BP Adjustment function |
x | x | ||
Phuộc sau | Showa BFRC-lite | x | ||
Phụ kiện | Quick Shifter | Phụ kiện | Trang bị sẵn | Trang bị sẵn |
Kính gió màu khói | Phụ kiện | Trang bị sẵn | Phụ kiện | |
Cổng sạc | Phụ kiện | Trang bị sẵn | Phụ kiện | |
Khung trượt | Phụ kiện | Trang bị sẵn | Phụ kiện |

Thông số kỹ thuật Kawasaki Ninja ZX4RR 2023
Kích thước | 1,990×765×1,110mm | |
Chiều dài cơ sở | 1,380mm | |
Khoảng sáng gầm | 135mm | |
Chiều cao yên | 800mm | |
Caster/Trail | 23.5° / 97mm | |
Động cơ | 4 kỳ, 4 xi lanh, làm mát bằng chất lỏng | |
Dung tích xi lanh | 399cc | |
Đường kính x hành trình piston | 57.0×39.1mm | |
Tỷ số nén | 12.3:1 | |
Khởi động | Khởi động điện | |
Đánh lửa | Battery and Coil | |
Hệ thống bôi trơn | Bể ướt | |
Dung tích dầu máy | 3.0L | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | |
Hộp số | 6 cấp | |
Ly hợp | Ly hợp ướt đa tấm | |
Khung | Trellis (High Tensile Steel) | |
Giảm xóc | Trước | Showa SFF-BP Adjustment function |
Sau | Swingarm (Horizontal back link) | |
Kích thước lốp | Trước | 120/70ZR17M/C (58W) |
Sau | 160/60ZR17M/C (69W) | |
Phanh | Trước | Đĩa đôi ABS 290mm |
Sau | Đĩa đơn ABS 220mm | |
Trọng lượng | Ninja ZX-4R / Ninja ZX-4RR: 188kg Ninja ZX-4R SE: 189kg |
|
Dung tích bình xăng | 15L |
CN1: Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Bình Dương (Gần công viên nước Dĩ An) - 0967.674.456
CN2: 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp (Gần UBND Phường 12 Quận Gò Vấp) - 0286.257.8618 – 0969.530.699
CN3: Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM (Gần cầu vượt Linh Xuân) -089.8888.618
CN4: SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, TP.HCM (Cách bến xe Miền Đông 500m) - 089.8888.816
CN5: 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Bình Dương (gần ngã ba Hài Mỹ - đối diện Karaoke Galaxy) - 097.515.6879
CN6: 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Cách bến xe phía nam 300m) - 084.984.8668
CN7: 770 Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM (Đối diện Mercedes Benz ) - 09678.41.939
CN8: 117A Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM (Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500m) - 0902.701.345
CN9: 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM (Cách ngã tư Bình Thái 500m) - 0768.0000.36
CN10: 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú - 0909.949.413
CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức - 0918.868.357
CN12: T1/60 Thủ Khoa Huân,Phường Thuận Giao, Thành Phố Thuận An - 097 515 68 79
CN13: 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế - 0846 268 768
CN14: 197B Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận Thủ Đức - 033 6066336