So sánh Lead và Vision: Nên mua Lead hay Vision
Các ý chính trong bài viết
- 1 Giới thiệu Honda Lead và Honda Vision
- 2 So sánh xe Lead và Vision: Giá bán
- 3 So sánh thiết kế xe Lead và Vision
- 4 So sánh dung tích cốp Lead và Vision
- 5 Hệ thống chiếu sáng Lead và Vision
- 6 So sánh xe Lead và Vision: Động cơ
- 7 So sánh mức tiêu hao nhiên liệu Lead và Vision
- 8 Đánh giá ưu nhược xe Lead và Vision
- 9 Nên mua xe Lead hay Vision
So sánh Lead và Vision, nên mua Lead hay Vision, là những câu hỏi của rất nhiều khách hàng khi đang tìm kiếm một mẫu xe tay ga phù hợp trong phân khúc phổ thông. Nếu bạn đang phân vân giữa việc nên lựa chọn Lead hay Vision, thì bài viết này sẽ rất cần thiết cho bạn.
Giới thiệu Honda Lead và Honda Vision
Honda Lead và Honda Vision là 2 mẫu xe tay ga được cung cấp bởi Honda Việt Nam hướng tới khách hàng chủ yếu là nữ giới. Trong đó, Honda Lead thường được xem là một trong những dòng xe tay ga cao cấp của Honda trong phân khúc 125.
Honda Vision được xem là mẫu xe tay ga có thiết kế đẹp nhất trong phân khúc xe tay ga 110. Cả hai mẫu xe này đều được khách hàng ưa chuộng bởi thiết kế đẹp mắt, tính năng hiện đại và hiệu suất mạnh mẽ, giá thành phải chăng.
So sánh xe Lead và Vision: Giá bán
Giá xe Honda Lead
Chọn nơi làm biển số | ||
Giá xe HONDA LEAD 125 | ||
Màu xe | Giá VAT | Giá ra biển (Tham khảo) Chưa có phí dịch vụ |
HONDA LEAD 125 - 2025 - Đặc biệt - Xanh đen | 46.500.000 VNĐ | Đang cập nhật |
HONDA LEAD 125 - 2025 - Đặc biệt - Đen mờ | 47.000.000 VNĐ | Đang cập nhật |
HONDA LEAD 125 - 2025 - Cao cấp - Xanh | 43.500.000 VNĐ | Đang cập nhật |
HONDA LEAD 125 - 2025 - Cao cấp - Đỏ | 43.500.000 VNĐ | Đang cập nhật |
HONDA LEAD 125 - 2025 - Tiêu chuẩn - Trắng | 40.500.000 VNĐ | Đang cập nhật |
Giá xe Honda Vision
Chọn nơi làm biển số | ||
Giá xe HONDA VISION | ||
Màu xe | Giá VAT | Giá ra biển (Tham khảo) Chưa có phí dịch vụ |
HONDA VISION - 2024 - Tiêu chuẩn - Đen | 33.000.000 VNĐ | 36.580.000 VNĐ |
HONDA VISION - 2024 - Cao cấp - Đỏ nâu | 34.500.000 VNĐ | 38.210.000 VNĐ |
HONDA VISION - 2024 - Cao cấp - Trắng nâu | 34.500.000 VNĐ | 38.210.000 VNĐ |
HONDA VISION - 2024 - Đặc biệt - Xanh đen | 36.500.000 VNĐ | 40.210.000 VNĐ |
HONDA VISION - 2024 - Thể thao - Đen | 38.300.000 VNĐ | 42.175.000 VNĐ |
HONDA VISION - 2024 - Thể thao - Xám | 38.300.000 VNĐ | 42.175.000 VNĐ |
HONDA VISION - 2024 - Cổ điển - Vàng đen bạc | 37.800.000 VNĐ | 41.675.000 VNĐ |
HONDA VISION - 2024 - Cổ điển - Xanh đen bạc | 38.700.000 VNĐ | 42.575.000 VNĐ |
Thông qua 2 bảng giá so sánh Lead và Vision ta có thể dễ dàng nhận thấy giá xe Lead cao hơn Vision rất nhiều.
Tuy nhiên, biên độ dao động giá giữa các phiên bản Lead lại không nhiều. Ngược lại điều này, Vision có mức biến động giá giữa các phiên bản khá cao mặc dù không khác nhau về trang bị, nên việc lựa chọn giữa các phiên bản Vision cần chú ý, tìm hiểu các thông tin rõ ràng.
So sánh thiết kế xe Lead và Vision
Thông số | Honda Lead | Honda Vision |
Chiều dài | 1.844 mm | 1.871 mm |
Chiều rộng | 680 mm | 686 mm |
Chiều cao | 1.130 mm | 1.101 mm |
Chiều cao yên | 760 mm | 761 mm |
Trọng lượng | 113 kg | 94 – 95 kg |
Dung tích bình xăng | 6 lít | 4,9 lít |
Mặc dù ấn tượng bên ngoài của mẫu xe Lead lớn hơn Vision, tuy nhiên hệ thống khung của 2 mẫu xe lại không quá khác biệt và một vài thông số Vision lại lớn hơn Lead.
So sánh dung tích cốp Lead và Vision
Điều tạo nên khác biệt ở vẻ ngoài 2 mẫu xe là vì phần cốp xe của Honda Lead có dung tích lên đến 37 lít và bình xăng được dời lên phía trước xe. Trong khi đó, cốp xe Vision chỉ có 18 lít và bình xăng cũng được bố trí dưới yên.
Đây cũng là ưu điểm vượt trội của Lead mà hầu hết khách hàng tìm đến khi lựa chọn mẫu xe này.
Hệ thống chiếu sáng Lead và Vision
Ở hệ thống chiếu sáng, xe Lead được trang bị hệ thống đèn chiếu sáng Led hiện đại hơn, trong khi đó thì Honda Vision được trang bị hệ thống đèn halogen.
Tổng kết về thiết kế: Dựa vào phong cách và đặc điểm thiết kế ta có thể thấy Lead và Vision được thiết kế nhằm phục vụ cho 2 nhóm khách hàng cụ thể khác nhau.
Honda Lead: hướng tới nhóm khách hàng yêu thích sự hiện đại, trang nhã, có nhu cầu mua sắm cao và nhiều tiện ích.
Honda Vision: phục vụ cho nhóm khách hàng trẻ, đang tìm kiếm một mẫu xe đầy đủ tính năng, đặc biệt là thiết kế trẻ trung, thời trang.
So sánh xe Lead và Vision: Động cơ
Thông số | Honda Lead | Honda Vision |
Loại động cơ | Động cơ xi-lanh đơn, 4 kỳ, eSP+ | Động cơ xi-lanh đơn, 4 kỳ, eSP |
Dung tích động cơ | 124,8 cc | 109,5 cc |
Hệ thống phun xăng | Phun xăng điện tử PGM-FI | Phun xăng điện tử PGM-FI |
Hệ thống làm mát | Làm mát bằng chất lỏng | Làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 8,22 kw / 8.500 rpm | 6,59 kW/7.500 rpm |
Đường kính x Hành trình pít tông
|
53,5 x 55,5 mm | 47,0 x 63,1 mm |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,16 lít/100km | 1,85 lít/100km |
Honda Lead 125 sở hữu khối động cơ eSP+ 4 van, chuyên sử dụng cho các dòng xe cao cấp của Honda. Khối động cơ này cung cấp khả năng vận hành mạnh mẽ, bền bỉ.
Honda Vision 110 được trang bị khối động cơ eSP, đây là khối động cơ phổ thông chuyên dùng trên các dòng xe tay ga cỡ nhỏ của Honda. Đặc điểm của khối động cơ này là tiết kiệm nhiên liệu, bền bỉ.
So sánh mức tiêu hao nhiên liệu Lead và Vision
So sánh xe lead và vision về mức tiêu thụ nhiên liệu, ta có Honda Lead với khối động cơ lớn hơn, mạnh hơn. Điều này khiến mẫu xe cần tiêu thụ nhiên liệu nhiều hơn.
Cụ thể, Honda Lead tiêu thụ 2,16 lít/100km với bình xăng 6 lít, người điều khiển có thể di chuyển quãng đường lên đến 277 km.
Trong khi đó, Vision với mức tiêu thụ 1,85 lít/100km cùng bình xăng 4,9 lít có thể di chuyển quãng đường 264 km.
Đánh giá ưu nhược xe Lead và Vision
Đặc Điểm |
Honda Lead 125 |
Honda Vision 110 |
Ưu điểm |
||
Dung tích động cơ | Dung tích lớn hơn, mang lại hiệu suất mạnh mẽ hơn | Dung tích trung bình, phù hợp với giao thông đô thị, tiết kiệm xăng |
Công suất | Công suất cao hơn, cho phép tăng tốc nhanh chóng | Công suất đủ để vận hành trong điều kiện đô thị |
Mô men xoắn | Momen xoắn lớn hơn, cung cấp sức mạnh linh hoạt hơn | Momen xoắn đủ để vận hành ổn định |
Trọng lượng | Trung bình, độ ổn định ở tốc độ cao tốt | Trọng lượng nhẹ, dễ điều khiển |
Nhược điểm | ||
Kích thước | Kích thước lớn hơn, có thể cảm thấy cồng kềnh | Kích thước nhỏ gọn, có nhiều phiên bản lựa chọn |
Tiêu thụ nhiên liệu | Tiêu thụ nhiên liệu cao hơn do dung tích động cơ lớn | Tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm |
Giá thành | Giá thành cao hơn, chênh lệch giá ít | Giá thành thấp, dễ bị đội giá, chênh lệch giá giữa các phiên bản lớn. |
Nên mua xe Lead hay Vision
Cả 2 mẫu xe Lead 125 và Vision 110 đều có ưu và nhược điểm riêng. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng ở thích cá nhân mà khách hàng có thể điểm qua các yếu tố sau đây:
Honda Lead 125
Hiệu suất mạnh mẽ: Lead 125 có động cơ lớn hơn và công suất cao hơn so với Vision 110, cung cấp sức mạnh và tốc độ tốt hơn.
Phù hợp cho hành trình ngắn lẫn hành trình dài: Với sức mạnh và kích thước lớn, Lead 125 phù hợp cho cả việc di chuyển trong thành phố và các chuyến đi xa hơn.
Tiện ích: Có thêm các tính năng tiện ích như LED, cốp rộng, cổng sạc, mang lại trải nghiệm lái xe tốt hơn.
Honda Vision 110
Tiết kiệm nhiên liệu: Vision 110 tiêu thụ nhiên liệu ít hơn do dung tích động cơ nhỏ hơn, phù hợp cho việc di chuyển trong thành phố và các hành trình ngắn.
Kích thước nhỏ gọn: Với thiết kế nhỏ hơn, Vision 110 dễ dàng điều khiển và quản lý trong các điều kiện giao thông đông đúc.
Giá thành rẻ hơn: Giá thành thấp hơn so với Lead 125, phù hợp cho khách hàng muốn một lựa chọn kinh tế hơn.
Tóm lại, nếu bạn đang tìm kiếm mẫu xe nhỏ gọn, linh hoạt, phục vụ chủ yếu cho nhu cầu đi lại hằng ngày thì nên lựa chọn Honda Vision.
Ngược lại nếu bạn có nhu cầu tìm một mẫu xe tốt hơn, có thể di chuyển hằng ngày, đoạn đường ngắn lẫn hành trình đi chơi xa, động cơ mạnh mẽ thì nên cho Honda Lead.